Bạn muốn học ngoại ngữ miễn phí? Bạn muốn nghiên cứu những ngôn ngữ khác ít phổ biến? Bạn muốn học ngoại ngữ nhưng không có điều kiện hoặc không có tư liệu để tự học?
Bạn yên tâm, hãy truy cập VÀO ĐÂY, để trải nghiệm và học tập làm quen hơn 60 ngôn ngữ trực tuyến.
Dịch vụ này hiện đang hỗ trợ trên 60 ngôn ngữ với hơn 3 triệu bài học khác nhau. Ngoài việc giúp học viên tự mình trau dồi vốn từ và rèn luyện ngữ pháp, dịch vụ này còn cung cấp rất nhiều loại hình bài tập trắc nghiệm nhằm cải thiện 2 yếu điểm lớn nhất của người học ngôn ngữ thứ hai là: kỹ năng nghe hiểu và chuẩn hoá phát âm.
Để bắt đầu sử dụng, trên trang chính của dịch vụ bạn cần xác định tiếng của mình (tiếng mẹ đẻ) và tiếng để mình học, bạn chọn bằng cách liệt kê trong hộp thả xuống TÔI NÓI (I speak) và hộp TÔI TÌM HIỂU (I want to learn) để chọn ngôn ngữ phù hợp.
Tiếp đến, bạn sẽ gặp một menu liệt kê danh sách các đề mục được sắp xếp theo trình tự cấp độ khó của bài học sẽ tăng dần (từ cấp 1 đến cấp 5). Ở cấp độ 1, bạn sẽ được cung cấp rất nhiều bài học về từ vựng, đa phần sẽ liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ trong công việc và sinh hoạt thường ngày...
Khi bạn chọn bài học, menu bài học tương ứng sẽ xuất hiện. Hãy bấm nút Play (hình mũi tên) để bắt đầu học.
Giảng viên sẽ lần lượt tự động đọc các từ trong danh sách để bạn theo dõi và đọc theo. Chính tả, ngữ nghĩa và hình ảnh minh hoạ của những từ này cũng được thể hiện trong cửa sổ phát nội dung bài học. Thanh công cụ nằm phía dưới cửa sổ sẽ giúp bạn xem nhanh một từ bất kỳ trong danh sách, về trước đó một từ, chuyển sang từ kế tiếp, tạm ngưng...Ngoài ra còn có 3 chế độ nghe nằm ở bên dưới thanh công cụ là: nghe đọc một chiều, nghe lại nhiều lần và tập đọc theo giảng viên và nhận diện giọng nói của bạn (chế độ nhận giọng). Đây là một trong những chế độ khá hay vì nó sẽ giúp bạn kiểm tra xem mình có đọc đúng hay không. Để khai thác chế độ này, bạn nên tìm một nơi yên tĩnh để luyện âm. Ngay khi nghe giảng viên đọc xong một từ, bạn sẽ nghe một tiếng bíp. Lúc này, bạn hãy đọc lại thật rõ và to từ đã nghe 2 lần để dịch vụ chấm điểm (dĩ nhiên bạn phải có Microphone), điểm càng cao nghĩa là bạn phát âm đúng và chuẩn, còn ngược lại thì bạn sẽ biết bạn đọc ra sao rồi đó!!!
Thanh công cụ nằm ở bên phải cửa sổ phát nội dung bài học sẽ giúp bạn kiểm tra tiến độ học tập thông qua những loại hình bài tập độc đáo, chẳng hạn như: kiểm tra phát âm, kiểm tra từ vựng, kiểm tra nghe hiểu, kiểm tra đọc hiểu và kiểm tra đánh vần...
Ở cấp độ 2, các bạn sẽ được hướng dẫn cách sử dụng động từ theo ngôi và theo thì. Đến cấp độ 3, bạn sẽ được hướng dẫn cách đặt câu đơn giản. Cấp độ 4 sẽ đề cập đến những mẫu câu thường dùng khi đi du lịch, phỏng vấn du học hoặc đi định cư. Và cuối cùng là cấp độ 5, cũng là cấp độ khó nhất, cấp độ này giúp bạn về việc sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp thường ngày và được đặt một ngữ cảnh cụ thể.
-----------------------
Mặc dù, không bắt buộc, nhưng nếu bạn đăng ký tài khoản (miễn phí) tại dịch vụ này thì bạn sẽ khai thác được nhiều tính năng cao cấp hơn cũng như có thể lưu lại lược sử khai thác, bảng điểm kiểm tra và kết quả học tập của mình. Cách đăng ký cũng khá đơn giản, khi trang chủ của dịch vụ xuất hiển, bạn bấm vào chữ Register, sau đó điền đầy đủ nhưng thông tin được yêu cầu như: tên đăng nhập (Student name), mật khẩu đăng nhập (Password), địa chỉ mail mà bạn hiện dùng (E-mail), ngôn ngữ giao diện (Interface Language), cuối cùng nhập vào dãy ký tự được cho trong vùng CAPTCHA code vào ô trống nằm ngay bên dưới rồi bấm nút Register. Khi đăng ký thành công bạn sẽ nhận được một mail của dịch vụ gởi đến hòm thư của bạn, bạn mở ra và xác nhận là xong.
Sau này, khi đăng nhập vào dịch vụ bạn chỉ cần bấm Login để đăng nhập và đăng xuất thì bấm Logout.
Lưu ý: Dịch vụ này sử dụng flash để trình bày bài học, để cấu hình flash cho đúng, bạn nên bấm liên kết Cấu hình Flash (Flash configuration) nằm ở cuối trang Web để xem hướng dẫn chi tiết bằng tiếng Việt. Ngoài ra muốn tham khảo thêm những video clip về ngôn ngữ học của dịch vụ trên YouTube bạn bấm vào biểu tượng YouTube ngay trên chỗ đăng nhập đăng ký để trải nghiệm từ YouTube.
- Wishing you health and happiness in the year to come.
Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc trong năm mới.
- Everything starts anew with the new year coming. May your new year be filled with the happiest things and your day with the brightest promise.
Mọi thứ bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày tháng đầy triển vọng tươi sáng nhất.
- Hoping this card bring you may sincere greetings. You will be blessed throungh the coming year fullest measure.
Hy vọng tấm thiệp này sẽ chuyển những lời chúc chân thành của tôi đến với bạn, bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong năm mới.
- Have a happy and profitable year.
Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài.
- My arms are wide open for you this Christmas.
Vòng tay tôi mở rộng đón bạn trong lễ Giáng sinh này.
- Best wishes for a lifetime of happiness.
Lời chúc tốt đẹp nhất cho hạnh phúc trong đời bạn.
- Although I grow older every year, I am forever young when I am around you.
Mặc dù mỗi năm tôi già đi, nhưng luôn cảm thấy trẻ trung khi ở bên em.
- We may not be the best students, but we are aways grateful.
Chúng em không phải là học sinh giỏi nhất, nhưng chúng em luôn là người biết ơn thầy sâu sắc.
- I want to wish you love and happiness on your birthday.
Tôi chúc bạn tình yêu và hạnh phúc nhân dịp sinh nhật bạn.
TRUYỆN CƯỜI SONG NGỮ:
1. "This is a great airline" The man say. "We had our breakfast in New York, our lunch in Chicago our dinner in San Francisco, and our baggage in Dallas".
"Đây là hãng hàng không lớn" người đàn ông nói. "Chúng tôi ăn điểm tâm ở New York, ăn trưa ở Chicago, ăn chiều ở San Francisco và hành lý của chúng tôi thì ở Dallas".
2. A boy was doing his homework and said to his father "Dad, can you help me with this problem? If a man earns 200USD a week and his wife spend 210USD for..."
"Stop right there, son" the boy's father said: "You'll have to ask mother to help you with that. She's a specialist in that kind on arithemtic".
Một cậu bé đang làm bài tập ở nhà và nói với cha của cậu ta "Cha, có thể giúp con vấn đề nan giải này không? Nếu một người đàn ông làm ra 200 đôla trong một tuần và vợ của anh ta tiêu xài 210 đôla cho...." "Ngừng đây đi con trai" Cha của cậu bé nói: "Con phải hỏi mẹ con giúp cho con điều này. Mẹ của con giỏi về việc này lắm"
3. A clerk was trying to sell a man some shaving lotion. "This will attract the girls" he said "It smells like a credit".
Một nhân viên bán hàng cố nài bán cho một ông loại nước cạo râu: "Loại này sẽ lôi cuốn các cô gái" anh ta nói tiếp "Nó có mùi giống như một thẻ tín dụng"
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vòng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui sướng, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng sand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ gaint
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta Xe hơi du lịch là car Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng... mười trăm Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ Wait there đứng đó đợi chờ Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu Daughter con gái, bridge cầu, pond ao Enter tạm dịch đi vào Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai Writer văn sĩ, cái đài radio A bowl là một cái tô Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm Shelter tạm dịch là hầm Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim Gặp ông ta dịch see him Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi Valley thung lũng, cây sồi oak tree Tiền xin đóng học school free Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm Tẩy chay boycott, gia cầm poultry Cattle gia súc, ong bee Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng Exam thi cử, cái bằng licence... Lovely có nghĩa dễ thương Pretty xinh đẹp, thường thường so so
Lotto là chơi lô tô Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ Push thì có nghĩa đẩy, xô Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân Far là xa cách còn gần là near Spoon có nghĩa cái thìa Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ Month thì là tháng, thời giờ là time Job thì có nghĩa việc làm Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời Fall down có nghĩa là rơi Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe Autumn có nghĩa mùa thu Summer mùa hạ, cái tù là jail
Duck là vịt, pig là heo Rich là giàu có, còn nghèo là poor Crab thì có nghĩa con cua Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô Chair là cái ghế, cái hồ là pool Late là muộn, sớm là soon Hospital bệnh viẹn, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương Happy vui vẻ, chán chường weary Exam có nghĩa kỳ thi Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền, Interupted gián đoạn còn liền next to. Coins dùng chỉ những đồng xu, Còn đồng tiền giấy paper money. Right là đúng, wrong là sai Chess là cờ tướng, đánh bài playing card Flower có nghĩa là hoa Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng Wander có nghĩa lang thang Màu đỏ là red, màu vàng yellow
White là trắng, green là xanh Hard là chăm chỉ, học hành study Ngọt là sweet, kẹo candy Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ Dirty có nghĩa là dơ Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor Y tá là nurse, teacher giáo viên Mad dùng chỉ những kẻ điên, Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca. Ngôi sao dùng chữ star, có liền! Firstly có nghĩa trước tiên Silver là bạc, còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy Can là có thể, please vui lòng Winter có nghĩa mùa đông Iron là sắt còn đồng copper Follow có nghĩa đi theo Shopping mua sắm còn sale bán hàng Space có nghĩa không gian Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần Thông minh smart, equation phương trình Television là truyền hình Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem Electric là điện còn lamp bóng đèn Praise có nghĩa ngợi khen Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô City thành phố, local địa phương Country có nghĩa quê hương Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment Fish là con cá, chicken gà tơ Naive có nghĩa ngây thơ Poet thi sĩ, great writer văn hào Come on có nghĩa mời vô, Go away đuổi cút, còn vồ pounce. Poem có nghĩa là thơ, Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.
Bầu trời thường gọi sky, Life là sự sống còn die lìa đời Shed tears có nghĩa lệ rơi Fully là đủ, nửa vời by halves Madman có nghĩa người điên Private có nghĩa là riêng của mình Cảm giác là chữ feeling Camera máy ảnh, hình là photo
Động vật là animal Big là to lớn, little nhỏ nhoi Elephant là con voi Goby cá bống, cá mòi sardine Mouse con chuột, bat con dơi Separate có nghĩa tách rời, chia ra Gift thì có nghĩa món quà Guest thì là khách chủ nhà house owner Stop here có nghĩa là ngừng đây Ocean là biển, rừng là jungle Silly là kẻ dại khờ, Khôn ngoan smart, đù đờ luggish Lazy... làm biếng quá rồi Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon Good bye!!! tạm biệt bạn thôi. Hẹn mau gặp lại see you again Good luck!