- Wishing you health and happiness in the year to come.
Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc trong năm mới.
- Everything starts anew with the new year coming. May your new year be filled with the happiest things and your day with the brightest promise.
Mọi thứ bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày tháng đầy triển vọng tươi sáng nhất.
- Hoping this card bring you may sincere greetings. You will be blessed throungh the coming year fullest measure.
Hy vọng tấm thiệp này sẽ chuyển những lời chúc chân thành của tôi đến với bạn, bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong năm mới.
- Have a happy and profitable year.
Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài.
- My arms are wide open for you this Christmas.
Vòng tay tôi mở rộng đón bạn trong lễ Giáng sinh này.
- Best wishes for a lifetime of happiness.
Lời chúc tốt đẹp nhất cho hạnh phúc trong đời bạn.
- Although I grow older every year, I am forever young when I am around you.
Mặc dù mỗi năm tôi già đi, nhưng luôn cảm thấy trẻ trung khi ở bên em.
- We may not be the best students, but we are aways grateful.
Chúng em không phải là học sinh giỏi nhất, nhưng chúng em luôn là người biết ơn thầy sâu sắc.
- I want to wish you love and happiness on your birthday.
Tôi chúc bạn tình yêu và hạnh phúc nhân dịp sinh nhật bạn.
TRUYỆN CƯỜI SONG NGỮ:
1. "This is a great airline" The man say. "We had our breakfast in New York, our lunch in Chicago our dinner in San Francisco, and our baggage in Dallas".
"Đây là hãng hàng không lớn" người đàn ông nói. "Chúng tôi ăn điểm tâm ở New York, ăn trưa ở Chicago, ăn chiều ở San Francisco và hành lý của chúng tôi thì ở Dallas".
2. A boy was doing his homework and said to his father "Dad, can you help me with this problem? If a man earns 200USD a week and his wife spend 210USD for..."
"Stop right there, son" the boy's father said: "You'll have to ask mother to help you with that. She's a specialist in that kind on arithemtic".
Một cậu bé đang làm bài tập ở nhà và nói với cha của cậu ta "Cha, có thể giúp con vấn đề nan giải này không? Nếu một người đàn ông làm ra 200 đôla trong một tuần và vợ của anh ta tiêu xài 210 đôla cho...." "Ngừng đây đi con trai" Cha của cậu bé nói: "Con phải hỏi mẹ con giúp cho con điều này. Mẹ của con giỏi về việc này lắm"
3. A clerk was trying to sell a man some shaving lotion. "This will attract the girls" he said "It smells like a credit".
Một nhân viên bán hàng cố nài bán cho một ông loại nước cạo râu: "Loại này sẽ lôi cuốn các cô gái" anh ta nói tiếp "Nó có mùi giống như một thẻ tín dụng"
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vòng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui sướng, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng sand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ gaint
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta Xe hơi du lịch là car Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng... mười trăm Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ Wait there đứng đó đợi chờ Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu Daughter con gái, bridge cầu, pond ao Enter tạm dịch đi vào Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai Writer văn sĩ, cái đài radio A bowl là một cái tô Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm Shelter tạm dịch là hầm Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim Gặp ông ta dịch see him Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi Valley thung lũng, cây sồi oak tree Tiền xin đóng học school free Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm Tẩy chay boycott, gia cầm poultry Cattle gia súc, ong bee Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng Exam thi cử, cái bằng licence... Lovely có nghĩa dễ thương Pretty xinh đẹp, thường thường so so
Lotto là chơi lô tô Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ Push thì có nghĩa đẩy, xô Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân Far là xa cách còn gần là near Spoon có nghĩa cái thìa Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ Month thì là tháng, thời giờ là time Job thì có nghĩa việc làm Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời Fall down có nghĩa là rơi Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe Autumn có nghĩa mùa thu Summer mùa hạ, cái tù là jail
Duck là vịt, pig là heo Rich là giàu có, còn nghèo là poor Crab thì có nghĩa con cua Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô Chair là cái ghế, cái hồ là pool Late là muộn, sớm là soon Hospital bệnh viẹn, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương Happy vui vẻ, chán chường weary Exam có nghĩa kỳ thi Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền, Interupted gián đoạn còn liền next to. Coins dùng chỉ những đồng xu, Còn đồng tiền giấy paper money. Right là đúng, wrong là sai Chess là cờ tướng, đánh bài playing card Flower có nghĩa là hoa Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng Wander có nghĩa lang thang Màu đỏ là red, màu vàng yellow
White là trắng, green là xanh Hard là chăm chỉ, học hành study Ngọt là sweet, kẹo candy Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ Dirty có nghĩa là dơ Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor Y tá là nurse, teacher giáo viên Mad dùng chỉ những kẻ điên, Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca. Ngôi sao dùng chữ star, có liền! Firstly có nghĩa trước tiên Silver là bạc, còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy Can là có thể, please vui lòng Winter có nghĩa mùa đông Iron là sắt còn đồng copper Follow có nghĩa đi theo Shopping mua sắm còn sale bán hàng Space có nghĩa không gian Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần Thông minh smart, equation phương trình Television là truyền hình Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem Electric là điện còn lamp bóng đèn Praise có nghĩa ngợi khen Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô City thành phố, local địa phương Country có nghĩa quê hương Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment Fish là con cá, chicken gà tơ Naive có nghĩa ngây thơ Poet thi sĩ, great writer văn hào Come on có nghĩa mời vô, Go away đuổi cút, còn vồ pounce. Poem có nghĩa là thơ, Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.
Bầu trời thường gọi sky, Life là sự sống còn die lìa đời Shed tears có nghĩa lệ rơi Fully là đủ, nửa vời by halves Madman có nghĩa người điên Private có nghĩa là riêng của mình Cảm giác là chữ feeling Camera máy ảnh, hình là photo
Động vật là animal Big là to lớn, little nhỏ nhoi Elephant là con voi Goby cá bống, cá mòi sardine Mouse con chuột, bat con dơi Separate có nghĩa tách rời, chia ra Gift thì có nghĩa món quà Guest thì là khách chủ nhà house owner Stop here có nghĩa là ngừng đây Ocean là biển, rừng là jungle Silly là kẻ dại khờ, Khôn ngoan smart, đù đờ luggish Lazy... làm biếng quá rồi Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon Good bye!!! tạm biệt bạn thôi. Hẹn mau gặp lại see you again Good luck!
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét